Bài 17 giúp bạn luyện nói về các hoạt động thường ngày như đi đâu, mua gì, đi chơi cuối tuần. Học cách dùng “了” để nói hành động đã xảy ra và cấu trúc “…了…就…” để nói hành động liên tiếp.
← Xem lại Bài 16 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 逛 / guàng / (động từ) (tản): đi dạo
我们去商场逛逛吧。
Wǒmen qù shāngchǎng guàngguàng ba.
Chúng ta đi dạo trung tâm thương mại nhé.
她喜欢一个人逛街。
Tā xǐhuān yí gè rén guàng jiē.
Cô ấy thích đi dạo phố một mình.
2. 裙子 / qúnzi / (danh từ) (quần tử): áo đầm, váy
她穿了一条红裙子。
Tā chuān le yì tiáo hóng qúnzi.
Cô ấy mặc một chiếc váy đỏ.
我想买一条新裙子。
Wǒ xiǎng mǎi yì tiáo xīn qúnzi.
Tôi muốn mua một chiếc váy mới.
3. 顶 / dǐng / (lượng từ) (đính): cái, chiếc (dùng cho mũ, nón)
我买了一顶新帽子。
Wǒ mǎi le yì dǐng xīn màozi.
Tôi đã mua một chiếc mũ mới.
这顶帽子很好看。
Zhè dǐng màozi hěn hǎokàn.
Chiếc mũ này rất đẹp.
4. 帽子 / màozi / (danh từ) (mạo tử): mũ, nón
他戴着一顶黑帽子。
Tā dàizhe yì dǐng hēi màozi.
Anh ấy đang đội một chiếc mũ đen.
你的帽子在哪儿?
Nǐ de màozi zài nǎr?
Mũ của bạn đâu rồi?
5. 嗬 / hē / (thán từ) (ha): ồ, à, ối (thể hiện sự kinh ngạc)
嗬,这么漂亮!
Hē, zhème piàoliang!
Ồ, đẹp thế!
嗬,你也在这儿?
Hē, nǐ yě zài zhèr?
Ồ, bạn cũng ở đây à?
6. 这么 / zhème / (đại từ) (giá ma): như vậy
你怎么这么晚?
Nǐ zěnme zhème wǎn?
Sao bạn đến muộn thế?
这么好吃的菜,我还想吃。
Zhème hǎochī de cài, wǒ hái xiǎng chī.
Món ngon như vậy, tôi còn muốn ăn nữa.
7. 陪 / péi / (động từ) (bồi): đi cùng
我陪你去看电影。
Wǒ péi nǐ qù kàn diànyǐng.
Tôi đi cùng bạn xem phim.
谢谢你陪我一起去医院。
Xièxie nǐ péi wǒ yìqǐ qù yīyuàn.
Cảm ơn bạn đã đi cùng tôi đến bệnh viện.
8. 风景 / fēngjǐng / (danh từ) (phong cảnh): phong cảnh
这儿的风景真美。
Zhèr de fēngjǐng zhēn měi.
Phong cảnh ở đây thật đẹp.
我们去看风景吧。
Wǒmen qù kàn fēngjǐng ba.
Chúng ta đi ngắm cảnh nhé.
9. 特别 / tèbié / (phó từ) (đặc biệt): đặc biệt
我特别喜欢你送的礼物。
Wǒ tèbié xǐhuān nǐ sòng de lǐwù.
Tôi đặc biệt thích món quà bạn tặng.
这次旅行特别有意思。
Zhè cì lǚxíng tèbié yǒuyìsi.
Chuyến du lịch lần này đặc biệt thú vị.
10. 美 / měi / (tính từ) (mỹ): đẹp, xinh đẹp
她长得很美。
Tā zhǎng de hěn měi.
Cô ấy rất xinh đẹp.
这幅画真美!
Zhè fú huà zhēn měi!
Bức tranh này thật đẹp!
11. 烤鸭 / kǎoyā / (danh từ) (khảo áp): vịt quay
我最喜欢吃烤鸭。
Wǒ zuì xǐhuān chī kǎoyā.
Tôi thích ăn vịt quay nhất.
这家餐厅的烤鸭很好吃。
Zhè jiā cāntīng de kǎoyā hěn hǎochī.
Vịt quay ở nhà hàng này rất ngon.
12. 只 / zhī / (lượng từ) (chỉ): con (lượng từ dùng cho động vật)
我养了一只猫。
Wǒ yǎng le yì zhī māo.
Tôi nuôi một con mèo.
那是一只小狗。
Nà shì yì zhī xiǎo gǒu.
Đó là một con chó nhỏ.
13. 病 / bìng / (động từ/danh từ) (bệnh): đau, ốm, bệnh; bệnh tật
他生病了。
Tā shēngbìng le.
Anh ấy bị bệnh rồi.
你哪里不舒服?有病吗?
Nǐ nǎlǐ bù shūfu? Yǒu bìng ma?
Bạn thấy không khỏe ở đâu? Bị bệnh à?
14. 抽(时间)/ chōu (shíjiān) / (động từ) (trừu): dành (thời gian)
谢谢你抽时间来参加!
Xièxie nǐ chōu shíjiān lái cānjiā!
Cảm ơn bạn đã dành thời gian đến tham dự!
他很忙,但还是抽出时间陪我。
Tā hěn máng, dàn háishi chōu chū shíjiān péi wǒ.
Anh ấy rất bận nhưng vẫn dành thời gian đi cùng tôi.
15. 时间 / shíjiān / (danh từ) (thời gian): thời gian
你有时间吗?
Nǐ yǒu shíjiān ma?
Bạn có thời gian không?
我没有太多时间。
Wǒ méiyǒu tài duō shíjiān.
Tôi không có nhiều thời gian.
16. 看 / kàn / (động từ) (khán): thăm, nhìn, xem, khám
我去看医生了。
Wǒ qù kàn yīshēng le.
Tôi đã đi khám bác sĩ rồi.
他在看电视。
Tā zài kàn diànshì.
Anh ấy đang xem tivi.
17. 已经 / yǐjīng / (phó từ) (dĩ kinh): đã
我已经吃饭了。
Wǒ yǐjīng chīfàn le.
Tôi đã ăn cơm rồi.
他们已经走了。
Tāmen yǐjīng zǒu le.
Họ đã đi rồi.
18. 以前 / yǐqián / (danh từ) (dĩ tiền): trước đây, trước kia
我以前在北京工作。
Wǒ yǐqián zài Běijīng gōngzuò.
Tôi từng làm việc ở Bắc Kinh trước đây.
她以前是老师。
Tā yǐqián shì lǎoshī.
Cô ấy trước đây là giáo viên.
19. 上 / shàng / (danh từ) (thượng): trước
上个月我们去了上海。
Shàng ge yuè wǒmen qù le Shànghǎi.
Tháng trước chúng tôi đã đến Thượng Hải.
他上星期请假了。
Tā shàng xīngqī qǐngjià le.
Tuần trước anh ấy xin nghỉ phép rồi.
20. 洗 / xǐ / (động từ) (tẩy): rửa, giặt, gội
我去洗衣服了。
Wǒ qù xǐ yīfú le.
Tôi đi giặt quần áo rồi.
你洗手了吗?
Nǐ xǐ shǒu le ma?
Bạn đã rửa tay chưa?
21. 衣服 / yīfu / (danh từ) (y phục): quần áo
我买了几件新衣服。
Wǒ mǎi le jǐ jiàn xīn yīfu.
Tôi đã mua vài bộ quần áo mới.
你今天穿什么衣服?
Nǐ jīntiān chuān shénme yīfu?
Hôm nay bạn mặc gì vậy?
22. 枝 / zhī / (lượng từ) (chi): cành, nhánh (lượng từ dùng cho cành hoa)
我买了一枝玫瑰花。
Wǒ mǎi le yì zhī méiguī huā.
Tôi đã mua một cành hoa hồng.
这是一枝很美的花。
Zhè shì yì zhī hěn měi de huā.
Đây là một cành hoa rất đẹp.
23. 洗澡 / xǐ zǎo / (động từ) (tẩy tảo): tắm
我每天晚上洗澡。
Wǒ měitiān wǎnshàng xǐzǎo.
Tôi tắm mỗi tối.
他正在洗澡。
Tā zhèngzài xǐzǎo.
Anh ấy đang tắm.
24. 玩儿 / wánr / (động từ) (ngoạn): chơi
孩子们在外边玩儿。
Háizimen zài wàibian wánr.
Bọn trẻ đang chơi ở ngoài.
你喜欢玩儿游戏吗?
Nǐ xǐhuān wánr yóuxì ma?
Bạn có thích chơi trò chơi không?
Danh từ riêng
- 全聚德 / Quánjùdé / Toàn Tụ Đức (tên một nhà hàng nổi tiếng về món vịt quay)
- 上海 / Shànghǎi / Thượng Hải
Ngữ pháp
① 那还用说。
Nà hái yòng shuō.
Còn phải nói à! (Đương nhiên rồi!)
“那还用说” 在口语中用作答句,表示肯定,与 “当然了” 意思一样。
Trong văn nói, 那还用说 được dùng làm câu trả lời để thể hiện sự khẳng định, đồng nghĩa với 当然了.
② 听说小雨病了。
Tīngshuō Xiǎoyǔ bìng le.
Nghe nói Tiểu Vũ bị ốm rồi.
这里的语气助词 “了” 表示变化。
Trợ từ ngữ khí 了 ở đây diễn tả sự thay đổi.
1. 动态助词 “了” – Trợ từ động thái “了”
加在动词之后表示动作阶段的助词叫动态助词。动态助词 “了” 加在动词后边,表示动作的完成。
Trợ từ được đặt sau động từ và cho biết hành động đang ở giai đoạn nào được gọi là trợ từ động thái. Trợ từ động thái “了” được đặt sau động từ, cho biết hành động đã hoàn thành.
例如:
① 她买了三件衬衣、两条裤子,还有一项帽子。
Tā mǎi le sān jiàn chènyī, liǎng tiáo kùzi, hái yǒu yí dǐng màozi.
→ Cô ấy đã mua ba chiếc áo sơ mi, hai cái quần, còn có một cái mũ nữa.
② 昨天我们全家德吃了一大只烤鸭。
Zuótiān wǒmen quán jiā zài Déchūn chī le yí dà zhī kǎoyā.
→ Hôm qua cả nhà chúng tôi ăn một con vịt quay lớn ở Đức Thuần.
否定式是在动词前加 “没(有)”, 去掉 “了”。
Hình thức phủ định là thêm 没 (有) vào trước động từ và bỏ 了.
例如:
③ 我没买东西,直美买了。
Wǒ méi mǎi dōngxi, Zhǐměi mǎi le.
→ Tôi không mua đồ, nhưng Trực Mỹ đã mua rồi.
如果一个动作可能会发生或一定会发生,但是现在还未来发生,可以用“还没(有)……呢”。
Cách diễn đạt “还没(有)……呢”
→ được dùng để cho biết một hành động có thể hoặc chắc chắn sẽ xảy ra nhưng hiện tại vẫn chưa xảy ra.
例如:
④ A: 你们去颐和园了没有?
Nǐmen qù Yíhéyuán le méiyǒu?
→ Các bạn đã đi Di Hòa Viên chưa?
B: 还没去呢。
Hái méi qù ne.
→ Vẫn chưa đi.
⑤ A: 你已经告诉小雨了吗?
Nǐ yǐjīng gàosu Xiǎoyǔ le ma?
→ Bạn đã nói với Tiểu Vũ rồi à?
B: 还没呢,我下了课就给她打电话。
Hái méi ne, wǒ xià le kè jiù gěi tā dǎ diànhuà.
→ Vẫn chưa, tan học mình sẽ gọi điện cho cô ấy.
正反疑问句形式如下:
Câu hỏi chính phản có hình thức như sau:
⑥ 安娜来了没有?
Ānnà lái le méiyǒu?
→ Anna đến chưa?
⑦ 昨天的作业你做了没有?
Zuótiān de zuòyè nǐ zuò le méiyǒu?
→ Bài tập hôm qua bạn đã làm chưa?
注意 – Chú ý:
A. 动作的完成只表示动作所处的阶段,与动作发生的时间(过去、现在、将来)无关。
Việc hoàn thành của hành động chỉ cho biết hành động đang ở giai đoạn nào, không liên quan đến thời gian xảy ra hành động (quá khứ, hiện tại, tương lai).
B. 发生在过去的动作,如果是经常性的或者不需着重说明动作已经完成时,动词后不加“了”。
Khi nói về một hành động trong quá khứ, nếu là hành động xảy ra thường xuyên hoặc nếu người nói không cần nhấn mạnh hành động đó đã hoàn thành thì sau động từ không cần thêm “了”.
例如:
⑧ 以前*他常常来我家玩儿。
Yǐqián tā chángcháng lái wǒ jiā wánr.
→ Trước đây anh ấy thường đến nhà tôi chơi.
⑨ 去年八月我在北京学习汉语。
Qùnián bā yuè wǒ zài Běijīng xuéxí Hànyǔ.
→ Tháng 8 năm ngoái tôi học tiếng Trung ở Bắc Kinh.
C. 带“了”的动词如果后边有宾语,这个宾语一般要带数量词或其他定语才可构成完整的句子。
Nếu động từ đi kèm với 了 có tân ngữ theo sau thì thông thường tân ngữ này phải kết hợp với từ chỉ số lượng hoặc các định ngữ khác mới có thể tạo thành câu hoàn chỉnh.
例如:
⑩ 我买了一本书。
Wǒ mǎi le yì běn shū.
→ Tôi đã mua một quyển sách.
⑪ 我又认识了几个新朋友。
Wǒ yòu rènshi le jǐ gè xīn péngyǒu.
→ Tôi lại quen thêm mấy người bạn mới.
如果宾语为简单宾语,“了”常放在句末。例如:
Nếu tân ngữ đơn giản thì 了 thường được đặt ở cuối câu. Ví dụ:
⑫ 上个星期你去哪儿了?
Shàng ge xīngqī nǐ qù nǎr le?
→ Tuần trước bạn đã đi đâu?
⑬ 我朋友来北京了,周末我陪他去长城了。
Wǒ péngyǒu lái Běijīng le, zhōumò wǒ péi tā qù Chángchéng le.
→ Bạn tôi đến Bắc Kinh rồi, cuối tuần tôi đã đưa anh ấy đi Vạn Lý Trường Thành.
2. “……了……就……” – Cấu trúc ……了……就……
“……了……就……” 格式表示两个动作连续发生,第二个动作紧接着第一个动作。例如:
Cấu trúc ……了……就…… diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp, hành động thứ hai xảy ra ngay sau hành động thứ nhất.
Ví dụ:
① 我下了课就给他打电话。
Wǒ xià le kè jiù gěi tā dǎ diànhuà.
→ Tan học xong tôi liền gọi điện cho anh ấy.
② 明天我吃了早饭就去找你。
Míngtiān wǒ chī le zǎofàn jiù qù zhǎo nǐ.
→ Ngày mai tôi ăn sáng xong sẽ đến tìm bạn.
Bài học
1
小叶: 刚才你去哪儿了?
Xiǎoyè: Gāngcái nǐ qù nǎr le?
Tiểu Diệp: Vừa nãy bạn đi đâu đấy?
莉莉: 我跟直美逛商店去了。
Lìlì: Wǒ gēn Zhíměi guàng shāngdiàn qù le.
Lily: Mình đi dạo cửa hàng với Trực Mỹ.
小叶: 你买东西了吗?
Xiǎoyè: Nǐ mǎi dōngxi le ma?
Tiểu Diệp: Bạn có mua đồ không?
莉莉: 我没买东西,直美买了。
Lìlì: Wǒ méi mǎi dōngxi, Zhíměi mǎi le.
Lily: Mình không mua gì cả, Trực Mỹ đã mua rồi.
小叶: 她买了什么东西?
Xiǎoyè: Tā mǎile shénme dōngxi?
Tiểu Diệp: Cô ấy mua gì vậy?
莉莉: 她买了三件衬衣,两条裙子,还有一顶帽子。
Lìlì: Tā mǎile sān jiàn chènyī, liǎng tiáo qúnzi, hái yǒu yī dǐng màozi.
Lily: Cô ấy mua ba cái áo sơ mi, hai cái váy, còn có một cái mũ nữa.
小叶: 哎,买了这么多!
Xiǎoyè: Āi, mǎile zhème duō!
Tiểu Diệp: Ôi, mua nhiều thế!
2
小叶: 周末你做什么了?
Xiǎoyè: Zhōumò nǐ zuò shénme le?
Tiểu Diệp: Cuối tuần bạn đã làm gì?
莉莉: 我朋友来北京了,周末我陪他去长城了。
Lìlì: Wǒ péngyou lái Běijīng le, zhōumò wǒ péi tā qù Chángchéng le.
Lily: Bạn mình đến Bắc Kinh, cuối tuần mình đã cùng cậu ấy đi Vạn Lý Trường Thành.
小叶: 你们去颐和园了吗?我觉得颐和园的风景特别美。
Xiǎoyè: Nǐmen qù Yíhé Yuán le méiyǒu? Wǒ juéde Yíhé Yuán de fēngjǐng tèbié měi.
Tiểu Diệp: Các bạn đã đi Di Hòa Viên chưa? Mình thấy cảnh ở Di Hòa Viên đẹp lắm.
莉莉: 还没去呢。我们打算后天去。
Lìlì: Hái méi qù ne. Wǒmen dǎsuàn hòutiān qù.
Lily: Vẫn chưa đi. Bọn mình dự định sẽ đi ngày kia.
小叶: 你请他吃北京烤鸭了吗?
Xiǎoyè: Nǐ qǐng tā chī Běijīng kǎoyā le ma?
Tiểu Diệp: Bạn đã mời anh ấy ăn vịt quay Bắc Kinh chưa?
莉莉: 那还用说。昨天我们在全聚德吃了一大只烤鸭。
Lìlì: Nà hái yòng shuō. Zuótiān wǒmen zài Quánjùdé chī le yī dà zhī kǎoyā.
Lily: Tất nhiên rồi. Hôm qua bọn mình ăn một con vịt quay to ở nhà hàng Toàn Tụ Đức.
3
英男: 听说小雨病了。咱们抽时间去看看他吧。
Yīngnán: Tīngshuō Xiǎoyǔ bìng le. Zánmen chōu shíjiān qù kànkan tā ba.
Yingnan: Nghe nói Tiểu Vũ bị ốm. Mình rảnh thì cùng đến thăm cậu ấy nhé.
保罗: 好,什么时候去?
Bǎoluó: Hǎo, shénme shíhou qù?
Paul: Được, lúc nào đi?
英男: 明天没有课,吃了早饭就去吧。
Yīngnán: Míngtiān méiyǒu kè, chīle zǎofàn jiù qù ba.
Yingnan: Ngày mai không có tiết học, ăn sáng xong thì đi nhé.
保罗: 你已经告诉小雨了吗?
Bǎoluó: Nǐ yǐjīng gàosù Xiǎoyǔ le ma?
Paul: Cậu đã báo cho Tiểu Vũ chưa?
英男: 还没呢,我下了课就给他打电话。
Yīngnán: Hái méi ne, wǒ xiàle kè jiù gěi tā dǎ diànhuà.
Yingnan: Chưa đâu, tan học xong mình sẽ gọi cho cậu ấy.
Bài học giúp nói trôi chảy hơn trong các tình huống quen thuộc, nắm vững cách diễn đạt hành động đã hoàn thành và mở rộng từ vựng về mua sắm, thăm hỏi, ăn uống.
→ Xem tiếp Bài 18 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu